Phiếu bài tập ôn tập tại nhà lớp 4 (2,3,4),2

Đề ôn tập ở nhà lớp 4 số 2,3,4 

PHIẾU BÀI TẬP ÔN TẬP Ở NHÀ LỚP 4, số 2

Môn Toán lớp 4

 

  1. TOÁN

PhÇn I:

Câu 1:  Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

  1. a) 1980 là thế kỷ XX. £         c) 84 phút = 1 giờ 14 phút. £
  2. b) Một ngày, 6 giờ = 26 giờ. £ d)  thế kỷ = 20 năm         £

Câu 2:  Số trung bình cộng của hai số bằng 14. Biết một trong hai số đó bằng 17. Tìm số kia?

  1. 3                    B.   21                  C.   11                  D.   31

Câu 3:  Tính:  (m + n) x p biết m = 30 ; m = 40 ; p = 8 .

  1. 350                B.   78                  C.   560                D.   56

Câu 4:  Phát biểu nào sau đây là đúng:

  1. Góc nhọn lớn hơn góc vuông.    C.   Góc tù lớn hơn góc vuông.
  2. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù.             D.   Góc nhọn lớn hơn góc tù.

 

Câu 5:  Hai đội công nhân cùng đào một con đường dài 900 m, đội thứ nhất đào ít hơn đội thứ hai 164 m. Hỏi mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường?

  1. 204 m và 368 m                         C.   386 m và 523 m
  2.    532 m và 696 m                          D.   368 mvà 532 m

PhÇn II: Lµm c¸c bµi tËp sau:

  1. §Æt tÝnh råi tÝnh

345 x 123                                                    89956 : 215

……………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Tính giá trị biểu thức: 9700 : 100 + 36 x 12

……………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Một cửa hàng có 318 thùng dầu, mỗi thùng có 60 lít. Cửa hàng đã bán đi 250 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?

……………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

 

  1. TIẾNG VIỆT
  2. Chính tả: (Thời gian 15 phút):

          Viết bài: Chợ Tết (SGK Tiếng Việt 4, tập 2). Viết đầu bài và đoạn : từ Dải mây trắng …..đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau.

  1. Tập làm văn: (Thời gian 35 phút)

Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái bút của em

 

 

 

III + IV. Đọc 3 lần bài đọc sau và làm bài tập: (Thời gian 40 phút)

    Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:

NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG

            Cuộc đua marathon hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Anh tài xế và tôi ngồi trong xe, phía sau hàng trăm con người, chờ tiếng súng lệnh vang lên.

Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”.  Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy.

Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Tôi nửa muốn cho chị dừng lại nửa cầu mong chị tiếp tục. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.

Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh.

Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi.

Sưu tầm

Câu 1. Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là:

  1. Lái xe cứu thương. B. Chăm sóc y tế cho vận động viên.    C. Bắn tiếng súng lệnh cho cuộc đua .    D. Hò reo cổ vũ cho cuộc đua.

Câu 2. Giải Marathon là giải:

  1. Giải marathon dành cho người thích bơi lội.
  2. Giải marathon dành cho người thích đi xe đạp.
  3. Giải marathon dành cho người thích chạy bộ.
  4. Giải marathon dành cho người thích leo núi.

Câu 3. Trong giải marathon tác giả chú ý đến nhân vật nào nhất?

  1. Chú ý đến những người xuất phát đầu tiên
  2. Chú ý đến những người chạy theo để cổ vũ
  3. Chú ý đến người xuất phát cuối cùng
  4. Chú ý đến những người trên xe cứu thương

Câu 4. “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua là ai? Có đặc điểm gì?  ………………………………………………………………………………………………………….

Câu 5. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân?

………………………………………………………………………………………………………….

Câu 6. Câu “Bàn chân chị ấy bước đi trên đường đầy đá sỏi.thuộc kiểu câu nào? ………………………………………………………………………………………………. ……………

Câu 7: Gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:

Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ ;

Thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ.

 

Câu 8: Em hãy viết 1 câu kiểu Ai làm gì với chủ ngữ chỉ người.

 

…………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHIẾU BÀI TẬP ÔN TẬP Ở NHÀ LỚP 4, số 3

Môn Toán lớp 4

 

Câu 1. Tính giá trị của biểu thức :    m x 40 – n x 25 với m = 25 và n = 20

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Câu 2. Tìm x

a) 75 x      =   1800              b)   1855    :       =   35            c)      :   204   =   543

 

………………………………….           ……………………………….        ……………………………….

………………………………….           ……………………………….        ……………………………….

………………………………….           ……………………………….        ……………………………….

Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)13 x 27+13 x 35+13 x 38                               b) 281+245+155+119

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….  ……………………………………………

Câu 4. Moät cöûa haøng ngaøy thöù nhaát baùn 180 taï gaïo, ngaøy thöù hai baùn 270 taï gaïo, ngaøy thöù ba baùn keùm hôn ngaøy thöù hai moät nöûa. Hoûi trung bình moãi ngaøy cöûa haøng baùn ñöôïc bao nhieâu taï gaïo ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5: Đặt tính rồi tính

a) 547605 + 271534             b) 34528 – 17295        c) 367 x 45           d)  6788   :    32

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Câu 6: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 km, trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki –lô – mét?

 

Môn Tiếng Việt lớp 4

Câu 1. Điền tiếp vị ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu kể có mẫu : Ai làm gì?

  1. Sáng nào mẹ em …………………….…………………………………….…………………………………………………………………………..
  2. Mỗi khi đi học về, em lại …………….…………………………………………………………………………………………………………
  3. Trên cây, lũ chim ………………………….……………………………………………………………………………………………………….
  4. Làn mây trắng…………………………………,,,,,,……………………………………………………………………………………………..
  5. Cô giáo cùng chúng em ………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 2. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dưới đây:

  1. Từ sáng sớm, ………………………………………….. đã dậy cho lợn, cho gà ăn và thổi cơm , đun nước.
  2. Cày xong gần nửa đám ruộng, ………………………………………… mới nghỉ giải lao.
  3. Sau khi ăn cơm xong, …………………………………………………. quây quần sum họp trong

căn nhà ấm cúng.

  1. Trong giờ học sáng nay, …………………………………………… đều hăng hái xây dựng bài.

Câu 3. Đặt 3 câu kể có mẫu: Ai làm gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 4. Chính tả:  Luyện – viết

Giàn mướp

     Thật là tuyệt! Mấy bông hoa mướp vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế, hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau trồi ra bằng ngón tay… bằng con chuột. Rồi bằng con cá chuối to. Có hôm chị em tôi hái không xuể. Bà tôi sai mang biếu cô tôi, dì tôi, chú tôi, bác tôi, mỗi người một quả.

Vũ Tú Nam

                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       
                                       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHIẾU BÀI TẬP ÔN TẬP Ở NHÀ LỚP 4, số 4

Môn Toán lớp 4

 

Câu 1. Nối mỗi số với cách đọc đúng của nó:

a) 840 215 1) Tám trăm bốn mươi hai nghìn không trăm mười lăm.
b) 842 015 2) Tám trăm bốn mươi nghìn hai trăm mười lăm.
c) 408 125 3) Bốn trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm linh năm.
d) 481 205 4) Bốn trăm linh tám nghìn một trăm hai lăm.

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Số 258 016 735 394 812 057 109 502
Giá trị của chữ số 5 50 000 500 50 5
Đúng / Sai

Câu 3. Điền dấu (>, <, = ) thích hợp vào ô trống:

678645 … 95976                  700000 … 699998               528725 … 588752

678885 … 95976                  99999 … 100000                 345012 … 345000 + 12

Câu 4. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :129 000 ; 98 705 ; 128 999 ; 300 000 ; 288601

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức: 326 – (57 x a) với a= 3

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Đề ôn tập ở nhà lớp 4 số 2,3,4

Câu 6. Một trại trồng cây ăn quả có tất cả 36 000 cây, trong đó 1/5 số cây là cây nhãn, số cây vải gấp 2 lần số cây nhãn, còn lại là cây cam. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………    …..       ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..  …………………    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng  chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Môn Tiếng Việt lớp 4

 

Câu 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:

Cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2. Câu: Gia đình và thầy giáo rất hài lòng.

Các từ ghép có trong câu trên: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Dòng nào dưới đây có hai động từ:

a. Óng ánh, thăm thẳm, rung rinh                             c. Rì rào, bay , chạy nhảy

b.Rực rỡ, hót, long lanh                                                d. Vất vả, kính trọng, xô đuổi

Câu 4: Câu hỏi : “Em thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không?” được dùng với mục đích :

a. Bày tỏ thái độ khen chê                b.Yêu cầu, đề nghị

c. Khẳng định                                      d. Phủ định

Câu 5. Chính tả:   Phụ huynh  đọc cho học sinh viết bài “ Kéo co” ( Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 155). Đoạn viết: “ Làng Tích Sơn… thắng cuộc”.